Centimet và mét là các đơn vị đo chiều dài trong hệ mét. Một mét bằng một trăm centimet. Để chuyển đổi cm sang mét, bạn cần chia số centimet cho 100. Nhưng bạn có thể thư giãn và sử dụng máy tính trực tuyến tiện lợi của chúng tôi. Công cụ này đặc biệt hữu ích cho người dùng tại Việt Nam, nơi mà hệ mét được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực từ giáo dục đến xây dựng.
Chuyển đổi Centimet (cm) sang Mét (m)
Nhập giá trị vào ô bên dưới và nhấn nút
Centimet (cm)
Kết quả bằng Mét (m)
Công thức tính toán
Để chuyển đổi centimet sang mét một cách thủ công, hãy sử dụng công thức đơn giản này:
m = cm / 100
Để làm ngược lại, bạn cần nhân số mét với 100:
cm = m * 100
Bảng giá trị sẵn có
| Centimet (cm) | Mét (m) |
| 1 cm | 0.01 m |
| 10 cm | 0.1 m |
| 165 cm | 1.65 m |
| 198 cm | 1.98 m |
| 400 cm | 4 m |
| 500 cm | 5 m |
| 600 cm | 6 m |
| 700 cm | 7 m |
| 800 cm | 8 m |
| 900 cm | 9 m |
| 1000 cm | 10 m |
| 2000 cm | 20 m |
| 5000 cm | 50 m |
| 8000 cm | 80 m |
| 10000 cm | 100 m |
Đơn vị đo lường mét và centimet ra đời như thế nào?
Khái niệm về hệ mét được giới thiệu tại Pháp vào cuối thế kỷ 18. Năm 1791, Viện Hàn lâm Khoa học Pháp được giao nhiệm vụ phát triển một tiêu chuẩn về chiều dài mà sẽ là phổ quát và độc lập với bất kỳ truyền thống địa phương hay đơn vị đo lường nào.
Viện đã chọn một đơn vị chiều dài bằng một phần mười triệu của cung địa cầu từ Bắc Cực đến xích đạo, đi qua Paris. Đơn vị chiều dài này được gọi là mét. Bạn có thể nghĩ về một mét như là 0.0000001 của khoảng cách từ Bắc Cực đến xích đạo dọc theo kinh tuyến đi qua Paris, Pháp. Và centimet được định nghĩa là 0.000000001 của khoảng cách đó.
Kể từ đó, mét và centimet đã trở thành các đơn vị được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, và hiện nay là các đơn vị tiêu chuẩn cho chiều dài trong hệ thống Đơn vị Quốc tế (SI).
Đồ họa trừu tượng về chủ đề centimet và mét[/caption>
Khi nào bạn có thể cần chuyển đổi cm sang m
- Đo chiều cao của một người. Một số người thích biết chiều cao của họ bằng centimet, nhưng họ có thể cần chuyển đổi sang mét cho một số hoạt động nhất định, chẳng hạn như điền vào các mẫu đơn hoặc xác định xem chiều cao của họ có đáp ứng các yêu cầu nhất định cho các trò chơi trong công viên giải trí hay không.
- Dự án cải thiện nhà cửa: Khi đo đạc đồ nội thất hoặc rèm cửa, có thể cần chuyển đổi centimet sang mét, ví dụ nếu một người cần mua một thước vải để che cửa sổ của họ.
- May vá và thủ công: Một số mẫu và kích thước có thể được liệt kê bằng cả centimet và mét, yêu cầu chuyển đổi để đảm bảo thiết kế của họ có kích thước chính xác.
- Tập thể dục và thể hình. Một số hoạt động thể dục có thể bao gồm việc đo khoảng cách, chẳng hạn như chạy hoặc bơi lội, và khoảng cách có thể được cho bằng mét hoặc centimet tùy thuộc vào ngữ cảnh.
- Nấu ăn và làm bánh: Một số công thức có thể liệt kê các phép đo bằng cả centimet và mét, yêu cầu chuyển đổi để đảm bảo họ sử dụng đúng lượng nguyên liệu.
Các ví dụ so sánh về các phép đo bằng centimet hoặc mét
- Một tờ giấy có thể có kích thước 21 cm x 29.7 cm (kích thước A4) hoặc 0.21 m x 0.297 m, tương đương 1/10 kích thước của một mét vuông.
- Chiều dài của một sân bóng đá có thể là 100 mét hoặc 10,000 centimet.
- Chiều cao của một người có thể là 1.7 mét hoặc 170 centimet.
- Hồ bơi có thể dài 25 mét và rộng 10 mét, hoặc 2500 x 1000 centimet.
- Khoảng cách giữa hai thành phố có thể là 400 kilomet hoặc 40,000,000 centimet.
CalcuLife.com








Để lại bình luận