Công cụ tính toán trực tuyến này chuyển đổi giá trị tốc độ từ kilômét mỗi giờ (km/h) sang mét mỗi giây (m/s). Nó tuân theo mối quan hệ SI được định nghĩa chính xác giữa kilômét, mét, giờ và giây, vì vậy kết quả là chính xác về mặt toán học và nhất quán với việc sử dụng trong vật lý và kỹ thuật. Công cụ này đặc biệt hữu ích cho người dùng tại Việt Nam, nơi mà việc hiểu rõ tốc độ di chuyển là rất quan trọng trong giao thông.

Chuyển đổi Kilomet trên Giờ (km/h) sang Mét trên Giây (m/s)

Nhập giá trị bằng kilomet trên giờ và nhấn nút để chuyển đổi sang mét trên giây.

Kilomet trên Giờ (km/h)

Kết quả bằng Mét trên Giây (m/s)

Đổi chỗ
Quá trình tính toán sẽ xuất hiện ở đây.
Số chữ số thập phân
Chia sẻ nội dung này?
WhatsApp X Telegram Facebook LinkedIn Reddit

Cách Sử Dụng Công Cụ

1. Nhập bất kỳ tốc độ nào vào ô nhập có nhãn Kilômét mỗi Giờ (km/h).
2. Nhấn nút “Chuyển Đổi”. Giá trị tương ứng bằng mét mỗi giây (m/s) sẽ xuất hiện trong ô Kết Quả.
3. Điều khiển “Số Lẻ” cho phép bạn chọn số chữ số sau dấu phẩy mà bạn muốn trong đầu ra. Bạn có thể đặt bất kỳ giá trị nào từ 0 đến 10. Phép tính sẽ không được làm tròn cho đến khi hiển thị.
4. Nút “Sao Chép Kết Quả” sẽ sao chép kết quả hiện tại vào clipboard của bạn để bạn có thể dán ở nơi khác.
5. Dòng tính toán cho thấy chính xác cách số được sản xuất, bao gồm cả yếu tố đã sử dụng.
6. “Xóa Tất Cả” sẽ đặt lại ô nhập, cài đặt số lẻ, dòng giải thích và ô đầu ra.

Định Nghĩa Các Đơn Vị Đo Lường

Kilômét mỗi Giờ (km/h)

Kilômét mỗi giờ là một đơn vị tốc độ cho biết bao nhiêu kilômét được di chuyển trong một giờ. Đây là tiêu chuẩn cho giới hạn tốc độ đường bộ, bảng điều khiển xe, máy tính đạp xe và báo cáo thời tiết. Viết tắt: km/h. Hệ thống: mét (SI). 1 km/h bằng chính xác 0.277777… m/s. Theo hệ thống Đế quốc, 1 km/h khoảng 0.621371 dặm mỗi giờ (mph). Bởi vì 1 kilômét là 1000 mét và 1 giờ là 3600 giây, 1 km/h là (1000 mét) / (3600 giây) tức là 1000 ÷ 3600 m/s.

Mét mỗi Giây (m/s)

Mét mỗi giây là đơn vị cơ bản của SI (Hệ thống Đơn vị Quốc tế) cho tốc độ. Nó báo cáo bao nhiêu mét được di chuyển trong một giây. Viết tắt: m/s. Hệ thống: SI. 1 m/s bằng chính xác 3.6 km/h, vì một giây là 1/3600 của một giờ và một mét là 1/1000 của một kilômét. Theo hệ thống Đế quốc, 1 m/s khoảng 2.23694 mph. Mét mỗi giây thường được sử dụng trong vật lý, đạn đạo, dòng chảy chất lỏng, đo lường trong phòng thí nghiệm, phân tích hiệu suất chạy nước rút và tính toán kỹ thuật.

Công Thức Chuyển Đổi

Công thức trực tiếp là:

m/s = km/h ÷ 3.6

Công thức này xuất phát từ định nghĩa 1 kilômét = 1000 mét và 1 giờ = 3600 giây. Vì vậy, 1 km/h = 1000/3600 m/s = 1/3.6 m/s. Tham khảo: Physics.info

Bảng chuyển đổi Km/h sang m/s trực tuyến

Bảng Chuyển Đổi

km/hm/s
10.2778
30.8333
51.3889
102.7778
154.1667
205.5556
308.3333
4011.1111
5013.8889
6016.6667
7019.4444
8022.2222
9025.0000
10027.7778
11030.5556
12033.3333
15041.6667
18050.0000
20055.5556
30083.3333

Ví Dụ Thực Tế

  • Giới hạn tốc độ khu dân cư ở nhiều khu vực đô thị: 30 km/h, tương đương 8.33 m/s. Đây là giới hạn hợp pháp được quy định cho ô tô trên các con phố yên tĩnh trong khu dân cư.
  • Tốc độ đạp xe điển hình trong thành phố trên mặt đất bằng phẳng: 20 km/h, tương đương 5.56 m/s. Điều này phản ánh một chuyến đi ổn định của người đi làm, không phải đua xe.
  • Giới hạn khu vực trường học (giới hạn nghiêm ngặt phổ biến): 20 km/h, tương đương 5.56 m/s. Điều này được thực thi để đảm bảo an toàn cho người đi bộ.
  • Giới hạn tốc độ đường bộ tiêu chuẩn ở nhiều quốc gia trên các tuyến đường chính trong thành phố: 50 km/h, tương đương 13.89 m/s.
  • Tốc độ cao tốc được báo hiệu điển hình: 100 km/h, tương đương 27.78 m/s.
  • Dịch vụ đường sắt cao tốc như các chuyến tàu liên tỉnh hiện đại: 300 km/h, tương đương 83.33 m/s.
  • Các mức cảnh báo gió bão mùa đông mạnh thường bắt đầu khoảng 90 km/h, tương đương 25.00 m/s. Các cảnh báo khí tượng sử dụng cả km/h và m/s tùy thuộc vào cơ quan.
  • Chạy nước rút chuyên nghiệp nhanh trong đua xe đạp trên đường đua trong vòng cuối có thể vượt quá 70 km/h, tương đương 19.44 m/s.
  • Một cú ném bóng chày chuyên nghiệp được ném tốt khoảng 145 km/h tương đương 40.28 m/s. Điều này được đo bằng radar và báo cáo bằng km/h ở nhiều quốc gia và mph ở Mỹ.
  • Máy bay thương mại trong quá trình tiếp cận cuối thường di chuyển gần 260 km/h, tương đương 72.22 m/s. Đây là tốc độ không khí trong quá trình hạ cánh, không phải trong quá trình bay.

Bạn thường cần công cụ tính toán này để làm gì? Nếu có một phép chuyển đổi hoặc bài kiểm tra khác mà bạn muốn thấy dưới dạng công cụ trực tuyến, hãy cho chúng tôi biết trong phần bình luận để chúng tôi có thể xem xét việc thêm vào.

CalcuLife.com