Máy tính trực tuyến này chuyển đổi giá trị vận tốc từ mét trên giây (m/s) sang kilômét trên giờ (km/h). Đây là một công cụ kỹ thuật số đáng tin cậy dựa trên các mối quan hệ SI chính thức giữa các đơn vị chiều dài và thời gian, đảm bảo độ chính xác phù hợp cho các ứng dụng khoa học, kỹ thuật và hàng ngày. Công cụ này đặc biệt hữu ích cho người dùng tại Việt Nam, nơi mà việc tính toán tốc độ trong giao thông và thể thao rất phổ biến.
Chuyển đổi Mét trên Giây (m/s) sang Kilômét trên Giờ (km/h)
Nhập giá trị bằng mét trên giây và nhấn nút để chuyển đổi sang km/h.
Mét trên Giây (m/s)
Kết quả bằng Kilômét trên Giờ (km/h)
Cách Sử Dụng Công Cụ
1. Nhập giá trị số vào trường nhập liệu cho mét trên giây.
2. Nhấn nút “Chuyển đổi” để nhận tốc độ tương đương tính bằng kilômét trên giờ.
3. Nút “Sao chép Kết quả” sẽ sao chép giá trị cuối cùng để sử dụng ở nơi khác.
4. Sử dụng trình chọn “Số chữ số thập phân” để kiểm soát độ chính xác của kết quả từ 0 đến 10 chữ số thập phân.
5. Nhấn “Xóa Tất cả” để đặt lại tất cả các trường và bắt đầu một phép tính mới.
Định Nghĩa Các Đơn Vị Đo Lường
Mét trên Giây (m/s)
Mét trên giây là đơn vị đo vận tốc tuyến tính theo hệ SI (Hệ thống Đơn vị Quốc tế). Nó đại diện cho khoảng cách tính bằng mét mà một vật di chuyển trong một giây. 1 m/s bằng chính xác 3.6 km/h hoặc khoảng 2.23694 mph (dặm trên giờ) trong hệ thống Đế quốc. Viết tắt: m/s. Hệ thống: SI (đơn vị mét).
Kilômét trên Giờ (km/h)
Kilômét trên giờ là một đơn vị đo lường biểu thị tốc độ tính bằng kilômét di chuyển trong một giờ. Nó thường được sử dụng trong giao thông và báo cáo thời tiết. 1 km/h bằng chính xác 0.277777… m/s hoặc khoảng 0.621371 mph. Viết tắt: km/h. Hệ thống: Đơn vị mét (SI).
Công Thức Chuyển Đổi
Công thức: km/h = m/s × 3.6
Tham khảo chính thức: Physics.info – Vận tốc
Bảng Chuyển Đổi
| m/s | km/h |
|---|---|
| 0.1 | 0.36 |
| 0.5 | 1.8 |
| 1 | 3.6 |
| 2 | 7.2 |
| 3 | 10.8 |
| 4 | 14.4 |
| 5 | 18.0 |
| 6 | 21.6 |
| 8 | 28.8 |
| 10 | 36.0 |
| 12 | 43.2 |
| 15 | 54.0 |
| 20 | 72.0 |
| 25 | 90.0 |
| 30 | 108.0 |
| 35 | 126.0 |
| 40 | 144.0 |
| 45 | 162.0 |
| 50 | 180.0 |
| 60 | 216.0 |
Ví Dụ Thực Tế
- Tốc độ đi bộ trung bình của con người — 1.4 m/s (5.04 km/h)
- Tốc độ chạy nhanh nhất của Usain Bolt — 12.4 m/s (44.64 km/h)
- Tốc độ đạp xe trong thành phố — 5.5 m/s (19.8 km/h)
- Tốc độ xe hơi tiêu chuẩn trên đường cao tốc — 27.8 m/s (100.1 km/h)
- Tốc độ bay của máy bay chở khách — 250 m/s (900 km/h)
- Tốc độ tối đa của tàu Eurostar — 83.3 m/s (300 km/h)
- Gió mạnh — 20 m/s (72 km/h)
- Tốc độ âm thanh ở mức nước biển trong không khí — 343 m/s (1234.8 km/h)
- Quay của Trái Đất tại xích đạo — 463.9 m/s (1670 km/h)
- Tốc độ quỹ đạo của Trạm Vũ trụ Quốc tế — 7700 m/s (27720 km/h)
Bạn sử dụng máy tính này để làm gì? Nếu bạn có đề xuất cho các công cụ trực tuyến hữu ích khác, hãy cho chúng tôi biết trong phần bình luận bên dưới — chúng tôi rất trân trọng phản hồi của bạn.
CalcuLife.com









Để lại bình luận